Hiện nay, nhu cầu định cư Canada từ khắp nơi trên thế giới mỗi năm đều tăng đáng kể, trong đó chắc hẳn có cả Việt Nam. Từ các chương trình đầu tư tỉnh bang cho đến diện lao động đều được người nhập cư quan tâm lựa chọn. Định cư Canada 2020 theo diện tay nghề thông qua Work Permit, AIPP hay Express Entry đang là ưu tiên hàng đầu của nhiều gia đình Việt, tuy nhiên để đủ điều kiện xét duyệt và có khả năng định cư Canada theo diện tay nghề liên bang thì không phải ai cũng biết. Vì vậy, nhằm cung cấp thông tin cho các gia đình đang có nhu cầu thực tế, Công Ty Tư Vấn Định Cư Thiên Tú sẽ giải đáp thêm về thang điểm định cư tại Canada trong bài viết sau đây.
Điều đầu tiên, bất kỳ ứng cử viên nào mong muốn định cư tại Canada bằng cách ứng tuyển trực tiếp thông qua chương trình Express Entry thì hầu hết phải vượt qua vòng 1 về thang điểm tiêu chuẩn mà Cục di trú Canada ban hành. Để có khả năng vượt vòng tuyển chọn đầu tiên, đương đơn cần đạt tối thiểu 67 điểm trong tổng số 100 điểm dựa vào 6 yếu tố trong bảng điểm định cư Canada sau đây:
Bằng Cấp (Tối đa 25 điểm)
Bằng cấp của đương đơn cần có tại Canada hoặc tại nước ngoài nhưng được công nhận bởi hệ thống đánh giá bằng cấp mà chính phủ quy đinh.
Có bằng Tiến sỹ hoặc tương đương | 25 điểm |
Có bằng Thạc sỹ hoặc tương đương | 23 điểm |
Có từ 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (ít nhất 1 trong số đó là chương trình đào tạo ít nhất là 3 năm) hoặc tương đương | 22 điểm |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 3 năm trở lên hoặc tương đương) | 21 điểm |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 2 năm) hoặc tương đương | 19 điểm |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm) hoặc tương đương | 15 điểm |
Có bằng trung học Canada hoặc tương đương | 5 điểm |
Khả Năng Ngoại Ngữ (Anh ngữ / Pháp ngữ)
Đạt tối đa 28 điểm theo bảng điểm định cư Canada nếu có thể nói cả 2 ngôn ngữ (tiếng Anh và tiếng Pháp). Nếu chỉ biết tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thì điểm tối đa mà đương đơn đạt được là 24 điểm.
Kể từ ngày 1/4/2014:
- First official language:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được mỗi kỹ năng |
7 | 7 | 7 | 7 | 4 |
8 | 8 | 8 | 8 | 5 |
9 | 9 | 9 | 9 | 6 |
10+ | 10+ | 10+ | 10+ | 6 |
- Second official language:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Tổng điểm đạt được |
5-12 | 5-12 | 5-12 | 5-12 | 4 |
Trước 1/4/2014:
- First official language:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được mỗi kỹ năng |
4L | 4L | 4L | 4L | 4 |
4H | 4H | 4H | 4H | 5 |
5L | 5L | 5L | 5L | 6 |
5H | 5H | 5H | 5H | 6 |
IELTS:
- First official language:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được cho mỗi kỹ năng |
6.0 | 6.0-7.0 | 6.0 | 6.0 | 4 |
6.5 | 7.5 | 6.5 | 6.5 | 5 |
7.0 | 8.0 | 7.0 | 7.0 | 6 |
7.5-9.0 | 8.5-9.0 | 8.0-9.0 | 7.5-9.0 | 6 |
- Second official language:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Tổng số điểm đạt được |
5.0 – 9.0 | 5.0 – 9.0 | 4.0 – 9.0 | 5.0 – 9.0 | 4 |
TEF:
- First official language:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được cho mỗi kỹ năng |
310 – 348 | 249 – 279 | 207 – 232 | 310 – 348 | 4 |
349 – 370 | 280 – 297 | 233 – 247 | 349 – 370 | 5 |
371+ | 298+ | 248+ | 371+ | 6 |
- Second official language:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được cho mỗi kỹ năng |
226 – 371+ | 181 – 298+ | 151 – 248+ | 226 – 371+ | 4 |
Kinh Nghiệm Làm Việc (Tối đa 15 điểm)
Được đánh giá dựa trên công việc toàn thời gian được trả lương (ít nhất 30 giờ/tuần) hoặc thời gian công việc bán toàn thời gian tương đương và phải nằm trong danh sách ngành nghề được phép định cư. Số điểm đạt được trong bảng điểm định cư Canada theo kinh nghiệm làm việc như sau:
1 năm | 9 điểm |
2-3 năm | 11 điểm |
4-5 năm | 13 điểm |
Từ 6 năm trở lên | 15 điểm |
Độ Tuổi (Tối đa 12 điểm)
Điểm tuổi tối đa của bảng điểm định cư Canada sẽ dành cho đương đơn chính trong độ tuổi từ 18 – 35 tính theo thời điểm nộp đơn
18 – 35 tuổi | 12 điểm |
36 tuổi | 11 điểm |
37 tuổi | 10 điểm |
38 tuổi | 9 điểm |
39 tuổi | 8 điểm |
40 tuổi | 7 điểm |
41 tuổi | 6 điểm |
42 tuổi | 5 điểm |
43 tuổi | 4 điểm |
44 tuổi | 3 điểm |
45 tuổi | 2 điểm |
46 tuổi | 1 điểm |
Sắp Xếp Việc Làm Trước Tại Canada (Tối đa 10 điểm)
Theo bảng điểm định cư Canada, tùy thuộc vào từng điều kiện mà đương đơn sẽ được đánh giá với số điểm tương ứng:
Nếu | Và | Điểm số |
Đương đơn đang làm việc tại Canada (có giấy phép lao động tạm thời) | Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa. Và CIC cấp giấy phép lao động cho đương đơn dựa vào sự đánh giá của LMIA và ESDC. Chủ doanh nghiệp nhận đương đơn phải đăng ký với LMIA, sau đó đương đơn sẽ phải kẹp tài liệu này kèm theo đơn nộp cho CIC. Và chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề | 10 điểm |
Đương đơn đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA theo thỏa thuận quốc tế, thỏa thuận tỉnh/liên bang | Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa. Và chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề | 10 điểm |
Hiện tại đương đơn chưa có giấy phép lao động hoặc có kế hoạch làm việc tại Canada trước khi có PR.
Hoặc đương đơn đang làm việc tại Canada và có chủ doanh nghiệp khác có lời mời công việc toàn thời gian lâu dài cho đương đơn 10 điểm. Hoặc đương đơn đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA nhưng không theo thỏa thuận quốc tế hay thỏa thuận tỉnh/liên bang |
Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề. Và chủ doanh nghiệp được chấp thuận bởi ESDC | 10 điểm |
Khả Năng Thích Nghi (Tối đa 10 điểm)
Bảng điểm định cư Canada cũng đánh giá theo khả năng thích nghi của đương đơn và gia đình tương ứng như sau:
Trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng đương đơn đạt ielts 4.0 (nghe: 4.5, nói: 3.5, viết & đọc đều 4.0) | 5 điểm |
Đương đơn đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) | 5 điểm |
Vợ/chồng đương đơn đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) | 5 điểm |
Đương đơn đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách ngành nghề) | 10 điểm |
Vợ/chồng của đương đơn đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách ngành nghề) | 5 điểm |
Đã sắp xếp việc làm tại Canada | 5 điểm |
Có họ hàng (bố mẹ, ông bà, con cái, cháu) đang sinh sống tại Canada, > 18 tuổi và là công dân hoặc thường trú nhân Canada | 5 điểm |
Kết Luận
Bảng điểm định cư là một công cụ giúp đánh giá khả năng hòa nhập và làm việc tại Canada của bất kỳ ứng cử viên nào có ý định định cư lâu dài. Với số điểm càng cao, khả năng hồ sơ nhập cư được chấp thuận càng lớn. Để nắm bắt cơ hội định cư Canada trong năm 2020, hãy cùng Công Ty Tư Vấn Định Cư Thiên Tú hoạch định lộ trình định cư Canada cho gia đình bạn ngay từ bây giờ và nâng cao tỷ lệ được chấp thuận nhất nhé.
>>> Đăng Ký Thẩm Định Hồ Sơ Định Cư Canada
Đăng ký nhận Tư vấn & Thẩm định hồ sơ, vui lòng liên hệ
? Công Ty Tư Vấn Định Cư Thiên Tú
☎️ Hotline: 0914980777 – 0914981777
? Email: info@thientucorp.com
? Office: Tầng 31 | Tòa tháp Landmark 81, Vinhomes Tân Cảng, Q. Bình Thạnh, TP. HCM